Cập nhật PBE: Thay đổi về Bảng bổ trợ mùa 4
Bảng công
Dòng 1
Feast (1 cấp) - Mỗi khi bạn tiêu diệt 1 đơn vị sẽ được hồi 2 máu và 1 năng lượng.
Fury (4 cấp) - Tăng 1.25/2.5/3.75/5% tốc độ đánh.
Sorcery (4 cấp) - Giảm 1.25/2.5/3.75/5% thời gian hồi chiêu.
Butcher (1 cấp) – Đòn đánh thường sẽ gây thêm 2 sát thương lên lính và quái.
Dòng 2
Doubled Edge Sword (1 cấp)
- Tướng đánh gần: gây thêm 2% sát thương và nhận lại 1% sát thương thêm.
- Tướng đánh xa: Gây và nhận 1.5% sát thương thêm.
Brute Force (3 cấp) - Tăng 4/8/12 sát thương vật lý (STVL) ở cấp 18 (+0.22/0.44/0.66 mỗi cấp).
Mental Force (3 cấp) - Tăng 6/12/18 sức mạnh phép thuật (SMPT) ở cấp 18 (+.33/.66/.99 mỗi cấp).
Dòng 3
Spell Weaving (1 cấp) - Gây sát thương tướng địch với đòn đánh thường tăng sát thương phép thuật lên 1% cộng dồn tới 3%. (Sát thương tăng lên tối đa 3%).
Martial Mastery (1 cấp) (cần Hiểm độc) - +5 STVL.
Arcane Mastery (1 cấp) (cần Bùng nổ)- +8 SMPT.
Executioner (3 cấp) – Tăng sát thương gây ra thêm 5% với các đơn vị dưới 20/35/50% máu.
Dòng 4
Blade Weaving (1 cấp) (cần Spell Weaving) - Gây sát thương tướng địch với một kĩ năng tăng STVL lên 1% cộng dồn tới 3%. (Sát thương tăng lên tối đa 3%). Không thể kích hoạt hơn 1 lần trong 1 giây.
Warlord (3 cấp) -Tăng STVL lên 2/3.5/5%.
Archmage (3 cấp) - Tăng SMPT lên 2/3.5/5%.
Dangerous Game (1 cấp) (cần Executioner) - Hạ gục tướng địch hồi cho mình 5% máu và mana mất đi.
Dòng 5
Frenzy (1 cấp) - Tăng 5% tốc độ đánh sau mỗi cú chí mạng trong 3 giây (cộng dồn tối đa 3 lần).
Devastating Strikes (3 cấp) - +2/4/6% xuyên giáp và xuyên kháng phép.
Arcane Blade (1 cấp) – Gây 5% SMPT thành sát thương phép trong mỗi đòn đánh thường.
Dòng 6
Havoc (1 cấp) - Tăng sát thương thêm 3%
Bảng thủ
Dòng 1
Block (2 cấp) - Giảm sát thương đánh thường từ tướng địch đi 1/2.
Recovery (2 cấp) - Hồi 1 máu mỗi 5 giây.
Enchanted Armor (2 cấp) - Tăng giáp và kháng phép thêm 2.5/5%.
Tough Skin (2 cấp) – Giảm sát thương từ quái rừng đi 1/2. Không ảnh hưởng tới lính.
Dòng 2
Unyielding (1 cấp) (cần Block) - Tướng đánh gần: Giảm mọi sát thương từ tướng địch đi 2. Tướng đánh xa: Giảm mọi sát thương từ tướng địch đi 1.
Veteran Scars (3 cấp) - +12/24/36 máu.
Bladed Armor (1 cấp) - Gây ra sát thương bằng với 1% máu hiện có của quái đang tấn công bạn. Không áp dụng với lính đi đường.
Dòng 3
Oppression (1 cấp) - Giảm sát thương nhận vào đi 3% từ những tướng địch bị những hiệu ứng làm chậm, trói, khiêu khích, choáng…
Juggernaut (1 cấp) (cần Veteran Scars) - +3% máu tối đa.
Hardiness (3 cấp) - +2/3.5/5 giáp.
Resistance (3 cấp) - +2/3.5/5 kháng phép.
Dòng 4
Perseverance (3 cấp) - +1/2/3% lượng máu mất đi mỗi 5 giây.
Swiftness (1 cấp) - Giảm hiệu ứng làm chậm đi 10%.
Reinforced Armor (1 cấp) (cần Hardiness) - Giảm sát thương từ đòn chí mạng đi 10%.
Evasive (1 cấp) (cần Resistance) – Giảm sát thương nhận vào từ những kĩ năng diện rộng đi 4%.
Dòng 5
Second Wind (1 cấp) (cần Perseverance) - Tăng lượng hồi máu nhận vào lên 10% khi dưới 25% máu.
Legendary Guardian (4 cấp) - +1/2/3/4 giáp và 0.5/1/1.5/2 kháng phép cho mỗi tướng địch bên cạnh.
Runic Shield (1 cấp) – Khởi đầu trận đấu với một 50 giáp máu. Bộ giáp này hồi lại mỗi khi bạn hồi sinh.
Dòng 6
Tenacious (1 cấp) - Giảm thời gian trạng thái khống chế đi 15%.
Bảng đa dụng
Dòng 1
Phasewalker (1 cấp) - Giảm thời gian biến về đi 1 giây.
Fleet of Foot (3 cấp) - Tăng thêm 0.5/1/1.5% tốc độ di chuyển.
Meditation (3 cấp) - +1/2/3 hồi năng lượng mỗi 5 giây.
Scout (1 cấp) - Tăng tầm cấm mắt lên 10%.
Dòng 2
Conjuror (1 cấp) - Những đơn vị, bẫy, phân thân được gọi ra có thêm 10% thời gian tồn tại. Không áp dụng với mắt.
Summoner’s Insight (3 cấp) - Giảm thời gian hồi phép bổ trợ đi 4/7/10%.
Strength of Spirit (1 cấp) (cần Meditation) - Hồi máu bằng với 10% khả năng hồi mana.
Alchemist (1 cấp) – Tăng thời gian hiệu lực của những bình máu và năng lượng lên 10%.
Dòng 3
Greed (3 cấp) - Tăng 0.5/1/1.5 vàng mỗi 10 giây.
Runic Affinity (1 cấp) - Tăng thời gian hiệu lực của bùa lợi thêm 20%.
Vampirism (3 cấp) - Tăng 1/2/3% hút máu và hút máu phép.
Culinary Master (1 cấp) (cần Alchemist) – Những bình máu của bạn được nâng cấp thành Bánh qui có thể hồi lập tức 20 máu và 10 mana khi sử dụng.
Dòng 4
Wealth (1 cấp) (cần Greed)- +40 vàng khởi đầu.
Bandit (1 cấp)
- Tướng đánh gần: Được thêm khi hạ gục tướng địch hay hỗ trợ.
- Tướng đánh xa: Tăng 3 vàng mỗi khi đánh trúng tướng địch. Không thể kích hoạt trên cùng tướng địch mỗi 5 giây.
Expanded Mind (3 cấp) - +2/3.5/5% mana tối đa.
Inspiration (2 cấp) - +5 kinh nghiệm mỗi 10 giây khi ở gần tướng đồng minh có cấp độ cao hơn.
Dòng 5
Scavenger (1 cấp) (cần Bandit)- +1 vàng mỗi khi tướng địch hạ đươc 1 quân lính.
Intelligence (3 cấp) - Tăng 2/3.5/5% giảm thời gian hồi chiêu và giảm thời gian của trang bị kích hoạt đi 4/7/10%.
Dòng 6
Wanderer (1 cấp) - Tăng 5% tốc độ di chuyển khi ra khỏi giao tranh.
Video Tổng quan Bảng bổ trợ.
Nguồn: Rapture Gaming Network
0 Comment, Leave a Comment And Get RGN Social Points